

Thi công sàn gỗ tại Huế
Mời các bạn đọc tham khảo bài viết Thi công sàn gỗ tại huế của chúng tôi để có thêm thông tin tham khảo. Phần nào đó giúp cho các bạn có những sự chọn lựa đúng đắn.

Thi công sàn gỗ tại Huế
Sàn gỗ công nghiệp là gì?
Sàn gỗ công nghiệp là vật liệu lót sàn được tạo ra bằng cách ép và nén bột gỗ tự nhiên thành tỷ lệ 80 – 85% là gỗ nguyên chất. 10 – 15% còn lại là phụ gia, keo dán… Từ đó tạo thành những tấm gỗ HDF bền đẹp. Sản phẩm có thể thay thế các vật liệu lát sàn truyền thống.
Nguồn gốc của vật liệu
Theo Wikipedia, nguồn gốc của loại ván sàn này không xuất hiện cho đến năm 1977. Thế hệ đầu tiên của ván sàn gỗ công nghiệp là HPL (ván ép áp suất cao) được làm từ ván ép. Nhiều năm sau, loại ván sàn này trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Tiếp theo:
1980 – 1988: Một giai đoạn đầy thử thách, những hình thái mới cho ngành sàn gỗ công nghiệp.
Năm 1989: Cuộc cách mạng kỹ thuật đầu tiên, sàn được nén với áp suất trực tiếp.
1990 – 1995: Nhiều họa tiết trang trí hơn, những họa tiết màu đá sáng tạo và hiệu quả đầu tiên.
Năm 1996: Một cuộc cách mạng kỹ thuật khác, sàn có hệ thống khóa đầu tiên.
2000: Sàn im lặng, cách âm, mềm hoặc nhiều lớp.
2001 – 2003: Hoàn thiện tuyệt đối, sự phát triển của công nghệ áp lỗ đồng bộ.
2002 – 2004: Sự phát triển mới tuyệt vời, cấu trúc gỗ thực sự, hiệu ứng gạch.
2003 – 2005: Sàn có giá trị gia tăng, bổ sung các chức năng hữu ích.
2005 – 2006: Một cuộc cách mạng khác, sự phát triển của in trực tiếp.
Từ năm 2006: phổ biến các hình dáng mới như phiên bản dài và phiên bản hẹp.
2006 – 2008: Sự bùng nổ của nhiều mô hình sáng tạo: bao gồm cả mô hình truyền thống, công nghiệp và mô hình mới.
2008 – 2013: Sản phẩm đa dạng hóa, đẩy mạnh phân phối ”.
Cấu tạo sàn gỗ công nghiệp
Thông thường, ván sàn công nghiệp sẽ bao gồm 4 lớp chính như sau:
Lớp nhựa melamine: Đây là lớp nằm trên cùng của sàn. Nhiệm vụ chính của chất lượng này là chống xước, chống nước và độ bền màu.
Lớp giấy bạc (Foil Layer): Lớp giấy bạc chứa các thớ gỗ tạo điểm nhấn cho sàn nhà. Và tạo phong cách cho phòng khách, cho phòng làm việc …
Cốt gỗ – đây là một trong những lớp quan trọng của ván. Hiện nay có nhiều loại cốt gỗ, nhưng phổ biến nhất là HDF (High Density Fiberboard). HDF được tạo thành từ 80-85% bột gỗ tự nhiên. Tùy từng hãng sản xuất mà độ đậm nhạt của gỗ sẽ khác nhau. Nếu tỷ trọng này càng cao thì độ cứng càng cao, khả năng chống thấm nước càng tốt.
Lớp đế nhựa tổng hợp: Đây là lớp giúp chống ẩm cho sàn có thể tấn công vào cốt gỗ gây hư hỏng.
So sánh sàn gỗ công nghiệp với sàn gỗ truyền thống.
Ngoại hình và vẻ đẹp
Sàn gỗ là vật liệu lót sàn, một loại đồ nội thất nên tính thẩm mỹ là yếu tố rất quan trọng khi lựa chọn. Qua việc so sánh sàn gỗ tự nhiên và sàn gỗ công nghiệp về mặt thẩm mỹ, chúng ta có thể thấy rõ sự khác biệt.
- Sàn gỗ công nghiệp được tạo ra với các hoa văn được thiết kế sẵn nên nhìn có màu sắc và đường vân giống nhau. Mặc dù ngày nay có một số loại sàn gỗ công nghiệp bắt chước các sợi gỗ tự nhiên, nhưng việc lặp đi lặp lại tẻ nhạt là điều không thể tránh khỏi.
- Sàn gỗ tự nhiên khi được phủ lên có nhiều màu sắc với độ đồng đều tương đối từ 70 – 90% và các thớ gỗ thực sự độc đáo và linh hoạt mang lại cảm giác thích thú khi nhìn vào. Sự đa dạng của sàn gỗ tự nhiên phụ thuộc vào từng loại gỗ, nguồn gốc xuất xứ, cây gỗ khác nhau. Tạo nên sức hút riêng, vẻ đẹp tự nhiên đậm nét của sàn gỗ tự nhiên.
Độ co ngót, giãn nở
Khi nói đến độ co ngót và giãn nở thì sàn gỗ công nghiệp chiếm ưu thế hơn một chút. Sàn gỗ tự nhiên là gỗ nên vẫn có độ đàn hồi, còn sàn gỗ công nghiệp thì không bị giãn khi sử dụng. Nhiều người đã lựa chọn ván sàn công nghiệp thay vì ván sàn tự nhiên do tính chất này. Nhưng hiện nay, sàn gỗ tự nhiên đã được thiết kế tối ưu hóa quy trình sản xuất, tẩm sấy nhằm tăng độ ổn định, hạn chế co giãn cho sàn.
Tuổi thọ
Sàn gỗ công nghiệp có tuổi thọ khá ngắn so với sàn gỗ tự nhiên. Sàn gỗ công nghiệp trung bình khi sử dụng đúng cách ước tính có tuổi thọ lên đến 20 năm nhưng thực tế chỉ khoảng 5 – 10 năm, sàn gỗ công nghiệp cao cấp có tuổi thọ từ 10 – 15 năm.
- Độ bền của sàn gỗ công nghiệp thấp hơn do được dán keo nên sau một thời gian sử dụng lớp keo không còn tác dụng khiến các lớp không còn kết dính với nhau. Sàn gỗ công nghiệp bong tróc, nứt nẻ không được khắc phục nên việc thay sàn mới là điều cần thiết.
- Sàn gỗ tự nhiên có độ bền từ vài chục đến hàng trăm năm khi được sử dụng đúng cách và bảo dưỡng tốt. Ván sàn tự nhiên được xẻ từ cây dại hàng chục năm nên rất chắc chắn, chống mối mọt và chống ẩm cực tốt, bề mặt sàn được sơn chống trầy xước.
Thân thiện với môi trường
Sàn gỗ công nghiệp có cấu trúc liên kết các vật liệu tổng hợp khác nhau và nhựa melamine ở nhiệt độ và áp suất cao bằng chất kết dính hóa học. Sau khi được lắp đặt, các vật liệu nguy hiểm sẽ tiếp tục phát tán các vật liệu độc hại vào không khí, gây ảnh hưởng và đe dọa đến sức khỏe của người sử dụng. Chỉ một số ít sàn gỗ công nghiệp giá cao mới có quy trình sản xuất nghiêm ngặt với tiêu chuẩn sản xuất, nhằm loại bỏ những tác hại đến sức khỏe.
Giá thành
Giá sàn gỗ tự nhiên cao hơn rất nhiều so với sàn gỗ công nghiệp, do ít nguyên liệu và có nhiều ưu điểm đáng chú ý. Trong đó, giá sàn gỗ công nghiệp phổ biến trong khoảng 200.000 – 800.000 đồng / m2. Sàn gỗ tự nhiên từ 600.000đ / m2, phổ biến khoảng 1.000.000đ / m2.
Báo giá sàn gỗ công nghiệp mới nhất 2022
Sàn gỗ công nghiệp Thái Lan
STT | TÊN THƯƠNG HIỆU | KÍCH THƯỚC | LOẠI SẢN PHẨM | ĐƠN GIÁ/M2 |
1 | THAIXIN | 1205 X 192 X 8mm | Bản to, dày 8mm, cạnh hèm phẳng. AC4 | 245.000 |
2 | 1205 x 192 x 12mm | Bản to, dày 12mm, cạnh hèm phẳng. AC4 | 335.000 | |
3 | THAIGREEN | 1210 x 198 x 8mm | Bản to, cạnh hèm phẳng, AC5 | 225.000 |
4 | 1210 x 198 x 12mm | Bản to, cạnh hèm phẳng, AC5 | 325.000 | |
5 | THAISTAR | 1205 X 192 X 8mm | Dòng 8mm bản to, cạnh hèm phẳng, AC4, mã VN | 245.000 |
6 | 1205 x 192 x 12mm | Dòng 12mm bản to, cạnh hèm phẳng, AC4, mã BT | 335.000 | |
7 | THAILUX | 1205 x 192 x 8mm | Dòng 8mm bản to, cạnh hèm phẳng, AC4 | 230.000 |
8 | 1205 x 192 x 12mm | Dòng 12mm bản to, cạnh hèm phẳng, AC4 | 315.000 |
Sàn gỗ công nghiệp Malaysia
STT | TÊN THƯƠNG HIỆU | KÍCH THƯỚC | LOẠI SẢN PHẨM | ĐƠN GIÁ/M2 |
1 | ROBINA | 1283 X 193 X 8mm | Dòng 8mm bản to, cạnh hèm phẳng, AC4 | 300.000 |
2 | 1283 x 115 x 8mm | Dòng 8mm bản nhỏ, V4 cạnh, AC4 | Bỏ Mẫu | |
3 | 1283 x 193 x 12mm | Dòng 12mm bản to, cạnh hèm phẳng, AC4 | 405.000 | |
4 | 1283 x 115 x 12mm | Dòng 12mm bản nhỏ, V4 cạnh, AC4 | 490.000 | |
5 | JANMI | 1283 X 193 X 8mm | Dòng 8mm bản to, cạnh hèm phẳng, AC4 | 380.000 |
6 | 1283 x 193 x 12mm | Dòng 12mm bản to, cạnh hèm phẳng, AC4 | 480.000 | |
7 | 1283 x 115 x 12mm | Dòng 12mm bản nhỏ, V4 cạnh, AC4 | 580.000 |
Sàn gỗ công nghiệp Việt Nam
STT | TÊN THƯƠNG HIỆU | KÍCH THƯỚC | LOẠI SẢN PHẨM | ĐƠN GIÁ/M2 |
1 | WILSON | 1212 x 195 x 8mm | Dày 8mm, bản to, tấm dài, V4 cạnh. AC3 | 165.000 |
2 | 803 x 132 x 8mm | Dày 8mm, bản nhỏ, tấm ngắn, V4 cạnh. AC3 | 175.000 | |
3 | 803 x 113 x 12mm | Dày 12mm, bản nhỏ, tấm ngắn. AC4 | 225.000 | |
4 | MORSER | 1225 x 305 x 8mm | Dày 8mm, cốt xanh, vân xương cá, V4 cạnh. AC4 | 285.000 |
5 | 1223 x 150 x 8mm | Dày 8mm, cốt xanh, bản nhỡ, V4 cạnh. AC4 | 205.000 | |
6 | 1223 x 147 x 12mm | Dày 12mm bản nhỡ, cốt nâu, V4 cạnh. AC4 | 265.000 | |
7 | 1217 x 115 x 12mm | Dày 12mm, bản nhỏ, V4 cạnh, cốt xanh. AC4 | 285.000 |
>Các bạn có thể tham khảo sản phẩm Sàn gỗ công nghiệp Thái Lan tại đây!
>Các bài viết có liên quan:
–Review top 4 sàn gỗ công nghiệp tốt nhất hiện nay 2022
–Phương pháp thi công tấm nhựa ốp tường
–Hướng dẫn thi công sàn gỗ công nghiệp
Thẻ:Thi công sàn gỗ tại huế